Cùng tìm hiểu định nghĩa “thuế sử dụng đất phi nông nghiệp” đối tượng chịu loại thuế này và cách tính chính xác mới nhất.
Câu hỏi :
"Xanhtoancau cho tôi hỏi, cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định hiện hành là gì? Xin cảm ơn!" Kim Phụng,1995
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là số tiền cá nhân, hộ gia đình hoặc tổ chức phải đóng cho Ngân sách Nhà nước, áp dụng cho các loại đất quy định trong Luật Đất Đai 2013. Mức thuế này phụ thuộc vào diện tích đất tính thuế, giá trị của từng mảnh đất, và thuế suất áp dụng tại từng khu vực.
Đối tượng nào chịu loại thuế này?
Căn cứ Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 và Điều 2 Nghị định 53/2011/NĐ-CP quy định về đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, cụ thể như sau:
Điều 2. Đối tượng chịu thuế
1. Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
3. Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinh doanh.
Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Theo quy định tại điểm 2.1, khoản 2, Điều 8 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định về công thức tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:
Số thuế phải nộp (đồng) = Số thuế phát sinh (đồng) – Số thuế được miễn, giảm (nếu có)
Trong đó:
Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x Giá của 1m2 đất (đồng/m2) x Thuế suất %
Như vậy, dựa vào công thức nêu trên thì để tính được số thuế phát sinh cần biết diện tích, giá của 1m2 đất và thuế suất. Cụ thể:
* Diện tích đất tính thuế:
Điều 5 Thông tư 153/2011/TT-BTC thì diện tích đất tính thuế là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế sử dụng.
* Giá của 1m2 đất tính thuế:
– Giá của 1m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày 01/01/2012.
– Trường hợp trong chu kỳ ổn định có sự thay đổi người nộp thuế hoặc phát sinh các yếu tố dẫn đến thay đổi giá của 1m2 đất tính thuế thì không phải xác định lại giá của 1m2 đất tính thuế cho thời gian còn lại của chu kỳ.
– Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp hoặc từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sang đất ở trong chu kỳ ổn định thì giá của 1m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm được giao đất, cho thuê đất hoặc thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất và được ổn định trong thời gian còn lại của chu kỳ.
* Thuế suất:
– Căn cứ điểm a, khoản 1, Điều 7 Thông tư 153/2011/TT-BTC thì với đất ở (bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần) thuế suất sẽ được xác định như sau:
Bậc thuế | Diện tích tính thuế (m2) | Thuế suất (%) |
1 | Diện tích trong hạn mức | 0,03 |
2 | Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức | 0,07 |
3 | Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức | 0,15 |
– Các loại đất khác:
STT | Loại đất | Thuế suất (%) |
1 | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh | 0,03% |
2 | Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định | 0,15% |
3 | Đất lấn, đất chiếm | 0,2% |