Đất nông nghiệp là gì? Phân loại và thủ tục chuyển đổi lên đất thổ cư

Ngày xem: 2024/02/24 14:17:44 - Lượt xem: 76

Đất nông nghiệp là gì? Phân loại và thủ tục chuyển đổi lên đất thổ cư

Đất nông nghiệp là một trong những nhóm đất chiếm phần lớn trong tài nguyên đất đai của Việt Nam. Nhóm đất này đóng vai trò quan trọng trong đảm bảo an ninh lương thực và sự ổn định kinh tế của một quốc gia. Cùng Xanh Toàn Cầu tìm hiểu xem đất nông nghiệp là gì? Phân loại các loại đất nông nghiệp? và các vấn đề liên quan khác trong bài viết sau đây nhé!

Đất nông nghiệp là gì?

Đất nông nghiệp là gì?

Đất nông nghiệp là loại đất được Nhà nước giao cho người dân sử dụng để trồng cây, nuôi trồng thủy sản, hoặc làm các công việc nông nghiệp khác nhằm sản xuất thực phẩm hoặc nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm và động lực. Đây là một phần tài nguyên tự nhiên cơ bản và cần thiết cho ngành nông nghiệp và sản xuất thực phẩm.

Đất nông nghiệp có những loại nào?

Căn cứ vào Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, ta có những loại đất nông nghiệp sau:

Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm

Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm

Đây là loại đất được sử dụng để trồng các loại cây trồng mà chu kỳ sản xuất từ gieo trồng đến thu hoạch diễn ra trong vòng một năm. Các loại cây trồng hàng năm thường được gieo vào mùa xuân hoặc mùa thu và thu hoạch sau một chu kỳ tương đối ngắn, thường là từ vài tháng đến một năm.

Đất nông nghiệp dùng cho chăn nuôi

Là loại đất được sử dụng để nuôi trồng thú, gia súc, gia cầm hoặc các loài động vật khác để sản xuất thịt, sữa, trứng và các sản phẩm chăn nuôi khác. 

Đất nông nghiệp dùng cho chăn nuôi

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây lâu năm là loại đất được sử dụng để trồng cây có thời gian mọc và sinh trưởng lâu dài, thường là từ một đến nhiều năm. Các loại cây trồng lâu năm thường có tuổi thọ dài hơn so với cây trồng hàng năm và thường không cần được gieo trồng lại sau mỗi vụ mùa. Đất này thường được sử dụng cho mục đích trồng cây ăn quả, cây cảnh, hoa màu, cây công nghiệp, hoặc cây gỗ.

Đất rừng sản xuất

Đất rừng sản xuất (đất rừng kinh tế hoặc đất rừng thương phẩm) là loại đất được sử dụng để trồng cây gỗ hoặc cây khác nhằm mục đích sản xuất gỗ, gỗ nén, giấy, hoặc các sản phẩm rừng khác. Loại đất này thường được sử dụng trong các khu rừng được quản lý và tạo ra theo các kế hoạch giao thông và chăm sóc, để đảm bảo sự phát triển bền vững và tối đa hóa giá trị kinh tế của rừng.

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng phòng hộ, còn được gọi là đất rừng bảo tồn hoặc đất rừng bảo vệ, là loại đất rừng được bảo tồn và bảo vệ để bảo vệ các giá trị sinh thái, đa dạng sinh học, và các dịch vụ môi trường quan trọng.

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

Đất rừng đặc dụng là loại đất rừng được sử dụng cho mục đích cụ thể hoặc đặc biệt, thường là mục đích kinh doanh hoặc mục đích cộng đồng. Loại đất này thường được quản lý và sử dụng một cách chuyên biệt để tối ưu hóa giá trị kinh tế hoặc mục tiêu môi trường cụ thể.

Đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối

Đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối là hai loại đất đặc biệt được sử dụng cho mục đích sản xuất thủy sản và sản xuất muối. Cả hai loại đất này đều được sử dụng để tận dụng tài nguyên nước biển và tạo ra các sản phẩm quan trọng như thủy sản và muối, đóng vai trò quan trọng trong ngành nông nghiệp và kinh tế của các khu vực ven biển. 

Đất nông nghiệp khác

Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

Nguồn: Luật Việt Nam

Đất nông nghiệp có được chuyển đổi sang đất thổ cư được không?

Theo điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, đất nông nghiệp muốn chuyển đổi mục đích sử dụng cần phải xin phép UBND cấp huyện nơi có đất. Các trường hợp được phép chuyển đổi đất nông nghiệp được phép như sau:

a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Nguồn: Luật Việt Nam

Đất nông nghiệp có được chuyển đổi sang đất thổ cư được không?

Thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất thổ cư

Quy trình chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở gồm những bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định

Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, 01 bộ hồ sơ xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất bao gồm:

  • Đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 1
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Bước 2: Nộp hồ sơ đã chuẩn bị

Người muốn chuyển đổi cần phải nộp đơn xin chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư tới cơ quan quản lý địa phương có thẩm quyền, thường là UBND cấp huyện hoặc cấp xã.

Bước 3: Tiếp nhận và xem xét

Cơ quan quản lý địa phương sẽ duyệt và xem xét đơn đăng ký chuyển đổi đất, và tiến hành kiểm tra các điều kiện và tiêu chuẩn cần thiết theo quy định pháp luật.

Bước 4: Trả kết quả

Không quá 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Thời gian trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

 

Nguồn: Luật Việt Nam

Kết luận

Như vậy, Xanh Toàn Cầu đã giúp bạn định nghĩa được đất nông nghiệp là gì và các loại đất nông nghiệp phổ biến. Hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn và nắm được các thủ tục pháp lý liên quan. Đừng quên cập nhật những kiến thức hữu ích mà Xanh Toàn Cầu chia sẻ tại mục Mua bán nhà đất!

Nguồn: Radanhadat.vn

Tin liên quan